Mô tả Larabicus quadrilineatus

Chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận ở L. quadrilineatus là 11,5 cm[3]. Cá trưởng thành có màu xanh lam rất thẫm (gần như là màu đen), với một vệt cong màu lam nhạt hơn ở dưới mắt. Vây lưng, vây bụng và vây hậu môn có một dải màu lam nhạt viền ở rìa. Vây đuôi cụt ở cá trưởng thành, có màu trắng nhạt ở rìa sau. Cá con có màu lam thẫm với hai dải sọc màu lam nhạt ở mỗi bên thân. Đuôi bo tròn, có vệt đen lớn ở rìa sau. Phía sau của vây lưng và vây hậu môn có thêm đốm đen. Vây ngực trong suốt.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Larabicus quadrilineatus http://www.boldsystems.org/index.php/TaxBrowser_Ta... //doi.org/10.2305%2FIUCN.UK.2010-4.RLTS.T187526A85... http://www.etyfish.org/labriformes2 http://www.irmng.org/aphia.php?p=taxdetails&id=101... https://www.fishbase.ca/summary/25788 https://www.monaconatureencyclopedia.com/larabicus... https://www.itis.gov/servlet/SingleRpt/SingleRpt?s... https://www.ncbi.nlm.nih.gov/Taxonomy/Browser/wwwt... https://www.philadelphia.edu.jo/research-portal/up... https://www.fishbase.org/summary/Larabicus-quadril...